Cách kiểm tra đời xe ô tô tải HINO Nhật Bản

Cách kiểm tra đời xe ô tô tải HINO Nhật Bản

Đời xe ô tô hay phiên bản xe là một loạt xe có cùng thông số và trang bị, về bản chất giống như một bức ảnh chụp nhanh khái quát tính năng và trang bị của xe ra đời trong một giai đoạn nhất định, đây là loại thông tin cực kỳ quan trọng bạn cần biết trước khi đặt mua một chiếc xe tốt nhất

Cách kiểm tra đời xe ô tô tải HINO Nhật Bản

1. Đời xe ô tô là gì ?

Đời xe ô tô là cách gọi thường dùng để chỉ phiên bản xe hay năm sản xuất ra chiếc xe (tiếng Anh là model year) là một loạt xe có cùng thông số và trang bị được ra đời trong một giai đoạn nhất định. Thông thường, phiên bản xe kéo dài khoảng 12 tháng nhưng có thể không trùng khớp với năm sản xuất, thường từ quý IV năm trước đến quý III sau sau.

Chẳng hạn như phiên bản năm 2018 có thể xe được sản xuất trong giai đoạn từ quý IV năm 2017 đến quý III năm 2018.

Đời xe là năm sản xuất xe được thể hiện trên Giấy giấy chứng nhận kiểm định dưới đây

cach-kiem-tra-doi-xe-o-to-tai-hino-nhat-ban

2. Đời xe có quan trọng không?

Thông thường các dòng xe ô tô tải, xe ô tô con mỗi năm được nhà sản xuất cải tiến về động cơ, tiện nghi, mẫu mã nên thường đời xe càng cao thì giá trị càng cao và ngược lại.

Ngoài ra, xe càng để lâu thì chất lượng càng giảm, do xe tải được chế tạo chủ yếu từ kim loại dễ bị oxi hóa và các khớp nối, co nối, đường ống bằng cao su sau một thời gian nhất định sẽ bị chai cứng không còn sử dụng được nữa.

Theo Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người, được ban hành ngày 30/10/2009 và Thông tư hướng dẫn số 21/2010 của Bộ Giao thông Vận tải ngày 10/8/2010, niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định như sau:

- Không quá 25 năm với ô tô chở hàng; ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng; ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng; và ô tô chuyên dùng, ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng.

- Không quá 20 năm với ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); và ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).

- Không quá 17 năm với ô tô chở người chuyển đổi công năng, ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 1/1/2002.

- Riêng ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái), ô tô chuyên dùng, xe rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc không có niên hạn sử dụng.

Như vậy, thời hạn sử dụng xe ô tô chở hàng là 25 năm trong khi đó niên hạn sử dụng xe ô tô chở người trên 10 chỗ ngồi là 20 năm. Đối với ô tô chở người 9 chỗ (gồm cả người lái) không có niên hạn sử dụng. 

3.Xác định đời xe qua số VIN như thế nào?

Vị trí đầu tiên trong dãy số VIN cho biết nước sản xuất xe ô tô

Dưới đây là mã ký hiệu được quy định về một số các quốc gia sản xuất xe ô tô (một số chữ có thể đại diện cho nhiều quốc gia khác nhau nên những ký tự tiếp theo sẽ tiếp tục tiết lộ về xuất xứ của xe):

Quốc gia Ký hiệu
Mỹ 1 hoặc 4 hoặc 5
Đức W
Nhật J
Hàn Quốc KL-KR
Ấn Độ MA-ME
Canada 9
Australia 6
Thụy Điển Y
Trung Quốc L
UAE RA-RE
Việt Nam RL-RR

Ví dụ về số VIN được in trên chiếc xe ô tô tải Hino Nhật Bản lắp ráp Việt Nam:

Chữ "RNJ" thể hiện sản xuất Hino Motor Việt Nam tại Nhật Bản 100%

Chữ "RNJ" thể hiện sản xuất Hino Motor Việt Nam tại Nhật Bản 100%

► Vị trí 2-3 trong dãy số VIN thể hiện hãng sản xuất:

Cũng tương tự như quốc gia, một số chữ cái ở vị trí thứ 2 sẽ thể hiện nhiều hãng khác nhau. Đồng thời, một hãng ô tô có thể sẽ có nhiều nhà máy đặt tại các nước khác nhau. Vì thế, cụm ký hiệu 2-3 sẽ cho biết ý nghĩa chiếc xe được sản xuất tại nhà máy của hãng nào và ở nước nào.

4. Quy tắc xác định đời xe qua số Khung (VIN)

Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ (viết tắt là DOT) đã ban hành bộ nguyên tắc thống nhất chuẩn hóa số VIN gồm có 17 ký tự cho tất cả các loại xe. Bộ nguyên tắc này có hiệu lực một năm sau đó, yêu cầu "phiên bản xe" phải được mã hóa thành chữ số thứ 10 trong 17 ký tự.

cach-kiem-tra-doi-xe-o-to-tai-hino-nhat-ban

5. Cách nhận biết đời xe ô tô tải HINO qua các năm

Cách chính xác để xác minh phiên bản của một chiếc xe là xem ký tự thứ 10 (có thể bằng số hoặc chữ) trong số KHUNG của xe đó theo quy định của DOT.

Chẳng hạn số KHUNG của một xe như sau:

Chữ "RNJ" thể hiện sản xuất Hino Motor Việt Nam tại Nhật Bản 100%

Ký tự thứ 10 ở đây là chữ "L", cho thấy đây là phiên bản xe của năm 2020.

Chữ "RNJ" thể hiện sản xuất Hino Motor Việt Nam tại Nhật Bản 100%

Ký tự thứ 10 ở đây là chữ "J", cho thấy đây là phiên bản xe của năm 2018.

Bảng trên biểu diễn các ký tự chữ và số được sử dụng làm ký tự thứ 10 trong số VIN kể tự khi hệ thống ghi nhãn bắt đầu từ năm 1981.

Lưu ý rằng các chữ cái O, Q, U & Z không được sử dụng trong số VIN vì dễ gây nhầm lẫn với các ký tự số.

Phản hồi bài viết

(5 stars)
Khung màu đỏ là bắt buộc (*)
wait image
Gửi đi
 Nhận báo giá tốt